Hệ thống thông tin lịch sử thuốc - vai trò và những hướng tiếp cận hiện đại
- 08/07/2022
- 951
Một trong những nhiệm vụ cơ bản của dược sĩ là quản lý lịch sử thuốc.
Lịch sử dùng thuốc là một hồ sơ quan trọng không chỉ đóng vai trò là lý lịch ghi chép đơn thuốc cho bệnh nhân mà còn là cơ sở để đưa ra liệu pháp điều trị bằng thuốc an toàn, phù hợp cho bệnh nhân và yêu cầu thanh toán bảo hiểm phát thuốc trong trường hợp thuốc có bảo hiểm.
Khi mô tả lịch sử sử dụng thuốc, điều rất quan trọng là loại bỏ các thiếu sót, bao gồm tất cả các thông tin cần thiết và ghi lại nó một cách dễ hiểu, giúp cho những người dược sĩ sau cũng có thể hiểu về bệnh nhân và đối ứng tiếp.
Lịch sử sử dụng thuốc (viết tắt là lịch sử thuốc) là gì?
"Lịch sử sử dụng thuốc", gọi tắt là "lịch sử thuốc", là ghi chép về loại thuốc, số lượng, cách sử dụng, ngày kê đơn, ... của thuốc được kê đơn. Ngoài thông tin này, lịch sử thuốc cũng bao gồm các thông tin như thông tin cá nhân của bệnh nhân, dị ứng, tác dụng phụ, những thuốc đang uống kèm, thói quen uống thuốc, sử dụng rượu bia, thuốc lá…cũng như nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc tại thời điểm kê đơn.
Trước đây, lịch sử thuốc thường được quản lý trên các phương tiện giấy nhưng hiện nay khi công nghệ thông tin ngày càng phát triển, hệ thống lịch sử thuốc điện tử đang thay thế dần việc quản lý bằng giấy. Lịch sử thuốc điện tử đang thu hút sự chú ý như một cách an toàn và hiệu quả hơn để quản lý tập trung lịch sử thuốc của bệnh nhân.
Mục đích và tầm quan trọng của lịch sử sử dụng thuốc
Mục đích chính của lịch sử dùng thuốc là quản lý liên tục và tập trung thông tin liên quan đến việc điều trị bằng thuốc của mỗi bệnh nhân để giữ an toàn dùng thuốc cho bệnh nhân, ngăn ngừa tai biến và các tác dụng phụ nghiêm trọng do điều trị bằng thuốc và từ đó có thể đưa ra liệu pháp điều trị bằng thuốc thích hợp với từng người bệnh
Tuy nhiên, đó không phải là vai trò duy nhất của lịch sử thuốc. Những thông tin lịch sử thuốc còn được sử dụng để quản lý việc thông tin bán thuốc đúng quy định, thanh toán với cơ quản bảo hiểm với những thuốc thuộc bảo hiểm chi trả.
Ưu nhược điểm của hệ thống lịch sử thuốc điện tử
Hãy cùng điểm qua những ưu và nhược điểm của việc sử dụng hệ thống lịch sử thuốc điện tử.
Ưu điểm:
- Ít có nguy cơ bị mất lịch sử dùng thuốc hơn và có thể tìm kiếm nhanh chóng.
- Dễ dàng chia sẻ thông tin giữa các nhà thuốc trong cùng chuỗi
- Dễ dàng kiểm tra tác động dược lý tương hỗ giữa các loại thuốc
- Nếu sử dụng chức năng cảnh báo, có thể dễ dàng kiểm tra những thay đổi so với đơn thuốc trước đó.
- Dễ dàng chia sẻ lại thông tin cho các dược sĩ khác về tình hình một bệnh nhân
- Rút ngắn thời gian công việc ghi chép, dành nhiều thời gian hơn cho bệnh nhân.
- Hệ thống chạy trên Cloud có thể sử dụng mọi lúc, mọi nơi
- Tích lũy một lượng lớn lịch sử thuốc trong một thời gian dài, dùng cho các nghiên cứu sử dụng thuốc dựa trên dữ liệu
Mặt khác, việc áp dụng hệ thống lịch sử thuốc điện tử có những nhược điểm sau.
- Tốn tiền để vận hành và duy trì hệ thống lịch sử thuốc điện tử
- Cần có kiến thức và kỹ năng xử lý lịch sử thuốc điện tử
- Đào tạo và chi phí cần thiết để quản lý bảo mật thông tin cá nhân
- Đối với những dược sĩ cảm thấy thoải mái với công việc PC thì việc đưa ra lịch sử thuốc điện tử sẽ giảm bớt gánh nặng, nhưng đối với những dược sĩ vận hành không tốt thì việc đưa ra lịch sử thuốc điện tử có thể là một gánh nặng. Ngoài ra, bạn phải luôn cẩn thận về bảo mật thông tin .
Lịch sử thuốc ghi chép những thông tin gì?
Những thông tin dưới đây sẽ phụ thuộc vào từng nhà thuốc nhưng về cơ bản nó được mô tả trong hướng dẫn thực hành nhà thuốc tốt của Nhật Bản.
A. Thông tin cơ bản của bệnh nhân (tên, ngày sinh, giới tính, số thẻ bảo hiểm, địa chỉ, liên hệ khẩn cấp nếu cần)
B. Nội dung kê đơn và cấp phát (tên cơ sở y tế đã kê đơn thuốc, tên bác sĩ kê đơn, ngày kê đơn, nội dung đơn thuốc, ngày cấp phát, nội dung thắc mắc về nội dung đơn thuốc, v.v.)
C. Cơ địa của bệnh nhân (bao gồm lịch sử dị ứng, lịch sử tác dụng phụ, v.v.), hình ảnh cuộc sống của bệnh nhân cần thiết để quản lý dược phẩm và ý định của bệnh nhân về việc sử dụng thuốc.
D. Thông tin về bệnh (bao gồm lịch sử bệnh, các biến chứng, các bệnh đang điều trị tại các khoa khác).
E. Tình trạng của các loại thuốc kết hợp (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng) và thức ăn và đồ uống tương tác với thuốc đã dùng.
F. Đang dùng thuốc gì? (kể cả số thuốc còn lại)
G. Những thay đổi về tình trạng thể chất của bệnh nhân khi dùng thuốc (các triệu chứng nghi ngờ có tác dụng phụ, v.v.) và các ý kiến tư vấn của bệnh nhân hoặc gia đình bệnh nhân, v.v.
K. Các điểm chính của hướng dẫn sử dụng thuốc: có sử dụng sổ ghi chép hay không (nếu không sử dụng sổ ghi chép, lý do và có hướng dẫn bệnh nhân hay không
H. Tên dược sĩ đã tư vấn, hướng dẫn dùng thuốc.
Nguồn tham khảo: Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi của Nhật Bản
Về cách viết lịch sử thuốc thực tế, có thể phụ thuộc từng nhà thuốc nhưng nếu không có phương pháp nào rõ ràng được mô tả thì có thể dùng phương pháp SOAP cơ bản được dạy trong chương trình giáo dục dành cho dược sĩ.
Xu hướng mới trong các hệ thống lịch sử thuốc hiện đại
Theo dõi một số hệ thống lịch sử thuốc mới nhất tại thị trường Nhật hiện nay có thể thấy các hệ thống nhắm đến các mục đích sau đây:
. Tối ưu thời gian trong hoạt động nghiệp vụ của dược sĩ nhằm dành nhiều thời gian hơn cho bệnh nhân.
. Trong quá trình chuẩn bị thuốc, dược sĩ được thông báo thông tin cảnh báo thuốc từ hệ thống ứng với thể trạng của từng bệnh nhân.
. Hệ thống có chức năng Follow Up, theo dõi tiến trình uống thuốc của bệnh nhân. Cá nhân hoá việc theo dõi lịch sử sử dụng thuốc.
. Hướng dẫn uống thuốc kèm tư vấn dinh dưỡng.
Tóm tắt:
Lịch sử dùng thuốc ghi lại thông tin về các loại thuốc dùng của từng bệnh nhân. Cần có kỹ năng của dược sĩ để mô tả lịch sử thuốc dễ hiểu và chính xác để các dược sĩ khác có thể nhanh chóng có được những thông tin cần thiết đẻ follow up.
Hãy ghi nhớ các quy tắc viết lịch sử dùng thuốc, lưu ý những điểm trong lịch sử dùng thuốc dễ hiểu và tạo một lịch sử dùng thuốc hữu ích cho bệnh nhân và đồng nghiệp